Chuyển đến nội dung chính

Máy sấy khí nén phân loại, chức năng

Một máy sấy khí nén là một thiết bị để loại bỏ hơi nước từ không khí được nén lại bởi máy nén khí. Máy sấy khí nén thường được ứng dụng trong cơ sở công nghiệp và thương mại. Nó được gọi chung là thiết bị xử lý khí nén.

Quá trình nén không khí ở áp suất thường lên áp suất cao, tức là đưa khí nén từ mật độ thấp/đơn vị thể tích lên mức độ cao hơn đồng nghĩa mật độ chất gây ô nhiễm không khí, bao gồm hơi nước, bụi bẩn tăng lên gây hư hại đến thiết bị xử dụng đầu cuối. Điều này đặt ra điểm sương của khí nén phía sau máy nén khí tương đương  với không khí không khí ở điều kiện tự do dẫn đến ngưng tụ trong bình ngưng và đường ống.

Quá nhiều nước trong khí nén, hoặc trong giai đoạn lỏng hoặc hơi nước, có thể gây ra một loạt các vấn đề hoạt động cho người sử dụng khí nén. Chúng bao gồm đóng băng của dòng không khí ngoài trời, ăn mòn thiết bị, ô nhiễm của các quá trình và sản phẩm.

Có nhiều loại khác nhau của máy sấy khí nén. Đặc điểm hoạt động của họ thường được xác định bởi điểm đông.

Máy sấy hấp thụ, thường được gọi là "regens", "tòa tháp đôi" "egenerative" hoặc máy sấy hút ẩm

Máy sấy lạnh

Máy sấy hấp thụ hóa học (Máy sấy nhờ chất hóa học bị chảy do hấp thụ nước)

Máy sấy màng

Hơi nước được lấy ra từ máy nén khí để ngăn chặn sự ngưng tụ xảy ra và để ngăn độ ẩm can thiệp vào quá trình công nghiệp nhạy cảm.

Đặc điểm

Máy sấy hút ẩm tái sinh thường cung cấp một điểm sương từ -40 ° F (-40 ° C) và -100 ° F (-73 ° C)

Máy sấy lạnh cung cấp một điểm sương không thấp hơn khoảng 35 ° F (2 ° C)

Máy sấy chất hóa học bị chảy cung cấp một điểm đàn áp sương mà dao động với nhiệt độ không khí. Thông thường đàn áp này là 20 ° F thấp hơn nhiệt độ không khí nén.


Để biết thêm thông tin, hãy hỏi hỗ trợ trực tuyến trên trang web này hoặc liên hệ với nhóm dịch vụ khách hàng của chúng tôi bằng cách gọi điện thoại đến: 0974 899 898 hoặc gửi email sales@thibivi.com .

Bài đăng phổ biến từ blog này

Hồ sơ kĩ thuật gồm những gì ?

CẤU TRÚC HỒ SƠ KỸ THUẬT CẤU TRÚC HỒ SƠ KỸ THUẬT 1. Hiểu khái niệm “thiết bị” Trong tài liệu này, thuật  ngữ “thiết bị” đề cập tới một tổng thể kỹ thuật  có một chức năng nào đó và thường có kết cấu phức tạp, tức là được thiết kế và sản xuất để thực hiện một nhiệm vụ (một hoạt động hoặc chức năng) xác định. Ví dụ: một thiết bị nghiền, một máy ép, một thiết bị sơn hoặc lò xử lý bề mặt, bơm, cầu trục, v.v... 2. Hiểu khái niệm “hồ sơ kỹ thuật” và “hồ sơ thiết bị” Khái niệm “hồ sơ thiết bị” hoặc “hồ sơ kỹ thuật” của thiết bị đôi khi chứa đựng nhiều thực tế khác nhau tuỳ theo tác giả. Trong quan điểm của chúng tôi, “hồ sơ kỹ thuật” thường  coi như một hồ sơ “trước sử dụng” (nghĩa là trước khi thời gian sử dụng của thiết bị bắt đầu). Vì thế, đối với chúng tôi “hồ sơ thiết bị” là hồ sơ “quá trình sử dụng”. Hồ sơ này sẽ do bộ phận bảo dưỡng sử dụng. Trong đó sẽ có bao gồm hồ sơ “trước sử dụng” để từ đó thêm dần các văn bản do quá trình sử dụng thiết bị tạo ra. I. NGUỒN  ...

Các Nguyên Nhân Gây Hư Hỏng Máy Biến Áp Và Biện Pháp Khắc Phục

Máy biến áp là một thiết bị quan trọng trong hệ thống điện, đảm bảo việc truyền tải và phân phối điện năng hiệu quả. Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng, máy biến áp có thể gặp phải nhiều sự cố dẫn đến hư hỏng. Bài viết này sẽ giúp bạn nhận biết các nguyên nhân phổ biến gây hư hỏng máy biến áp và biện pháp khắc phục hiệu quả. Các Nguyên Nhân Gây Hư Hỏng Máy Biến Áp Quá tải Máy biến áp được thiết kế để hoạt động ở một công suất nhất định. Khi tải điện vượt quá giới hạn này, máy biến áp sẽ nóng lên quá mức, dẫn đến hư hỏng cách điện và giảm tuổi thọ của thiết bị. Biện pháp khắc phục: Thường xuyên kiểm tra và theo dõi tải điện. Sử dụng thiết bị bảo vệ quá tải để ngắt điện khi phát hiện quá tải. Sự cố cách điện Các lớp cách điện trong máy biến áp có thể bị hỏng do điều kiện môi trường như độ ẩm, bụi bẩn, hay hóa chất. Khi lớp cách điện bị suy giảm, nguy cơ ngắn mạch và hư hỏng máy biến áp tăng lên. Biện pháp khắc phục: Định kỳ kiểm tra và vệ sinh máy biến áp để loại bỏ bụi bẩn và độ ẩm. T...

Áp suất khí nén là gì ?Khí nén căn bản

Áp suất là gì? Công thức tính lực Áp suất (Pressure), ký hiệu bằng P là một đại lượng vật lý được định nghĩa là một lực trên một đơn vị diện tích tác động theo chiều vuông góc với bề mặt của diện tích tiếp xúc P = F / S. Áp suất được biết đến là lực trên một đơn vị diện tích được tác dụng theo chiều vuông góc với bề mặt của vật thể nhất định. Bạn có thể hiểu một cách đơn giản áp suất chính là lực tác động vuông góc nên một bề mặt diện tích. Đơn vị áp suất (N/m2) Trong hệ đo SI đơn vị của áp suất tính bằng Newton / mét vuông (N/m2) nó được gọi là Pascal (Pa) mang tên nhà toán học & vâtj lý học Blaise Pasccal người Pháp thế kỉ XVII. Tuy nhiên trong ứng dụng thực tế cả dân dụng và công nghiệp đơn vị đo áp suất thông thường là bar, Mpa, kg/cm2 , những bội số của Pa vì giá trị của pa rất nhỏ chỉ tương đương áp suất của tờ tiền tác động nên mặt bàn. Xem chi tiết bài viết >> Đơn vị đo áp suất phổ biến bảng quy đổi Công thức tính áp suất Công thức tính áp suất chung: P = F / S với P...