Á Châu xin đưa ra một số lỗi cơ bản rễ nhận biết nhất của máy nén khí trục vít: những lỗi này loại trừ những trường hợp bị lỗi phần cơ khí rễ nhận biết quan sát bằng mắt thường và âm thanh như tiếng ồn lạ, trong khoang máy, vỡ vòng bi,...

 01 Động cơ bị quá tải:
Biểu hiện rơ le nhiệt tác động, dòng động cơ vượt định mức

Lỗi này thường do những nguyên nhân chính sau đây:
  - Điện áp nguồn bị lỗi lệch pha, mất pha ( với máy không có bảo vệ pha)
 - Lỗi động cơ chính. Bi động cơ hết mỡ bôi trơn, kẹt bi, kẹt bánh răng, phần truyền động... làm tăng tải
 - Đầu nén bị kẹt, vòng bi vỡ/kẹt kết cấu cơ khí, lệch trục, dầu đóng keo. Đây là trường hợp thường gặp nhất.

Hậu quả:  gây cháy động cơ, cháy thiết bị đóng cắt trong tủ điện. Trong rất nhiều trường hợp thực tế rơ le nhiệt chưa tác động mà động cơ đã bị cháy.


 02 Nhiệt độ cao:
 Biểu hiện của lỗi này là nhiệt độ máy nén từ 95 độ C 110 độ C nguyên nhân có thể do một hay nhiều yếu tố sau
- Môi trường có nhiệt độ cao bạn cần tham khảo biện pháp thông gió cho phòng máy nén khi nên để nhiệt độ phòng ở 40 độ C . Các bạn có thể đọc bài ảnh hưởng của môi trường đến dầu máy nén khí và máy nén khí
- Nguyên nhân hỏng quạt làm mát, tắc /nghẽn đường tuần hoàn dầu, giàn trao đổi nhiệt bị bám bấn, đóng cặn dẫn đến hệ thống làm mát suy yếu không đáp ứng yêu cầu của máy
- Mức dầu máy nén khí  thấp. Kiểm tra thang đo mức dầu và bổ xung
- Bộ làm mát dầu tắc, bẩn cần kiểm tra và vệ sinh lại nếu có thiết bị đo nhiệt độ đo chênh lệch nhiệt độ ống dầu trước khi vào két và ống ra khỏi két giải nhiệt
- Van điều phối dầu hỏng (máy Trung Quốc thường không có van này)
- Bi đầu nén hệt hạn sử dụng, bề mặt trục vít, mặt gương bị biến dạng... phát sinh va chạm cơ không mong muốn trong phần tử nén. Việc va chạm cơ sẽ làm lượng nhiệt phát sinh lớn hơn nhiều lần lượng nhiệt hệ thống làm mát có thể phát tán.

Lỗi nhiệt độ cao thường do nhiều nguyên nhân hoặc do tổng hòa của nhiều nguyên nhân. Trên thực tế kiểm tra, chuẩn đoán gây khó khăn cho kĩ thuật xử lý. Á Châu có thể tóm gọn các nguyên nhân gây lỗi nhiệt độ cao phân theo khối chức năng như sau:

gọi tổng lượng nhiệt máy phát sinh tính theo kJ/h (kilojun/đơn vị thời gian) = a
lượng nhiệt do hệ thống giải nhiệt của máy nén khí(giải nhiệt nước /khí) = b

a là giá trị tuyến tính phụ thuộc các yếu tố: nhiệt độ môi trường, đặc tính máy, tình trạng máy, dầu, tách dầu, áp suất máy...

b là giá trị tuyến tính phụ thuộc các yếu tố môi trường, nhưng mức độ phụ thuộc ít hơn a.
giá trị a luôn có xu hướng tăng trong quá trình xử dụng
giá trị b luôn có xu hướng giảm trong quá trình xử dụng. Ứng với mỗi giá trị a có một giá trị b tương ứng. Tại đó b cân bằng với a nhiệt độ cân bằng chính là giá trị nhiệt độ mà đồng hồ đo hiển thị. Sự cân bằng này dựa trên nguyên tắc chênh lệch nhiệt độ vật có nhiệt độ cao với vật có nhiệt độ thấp càng cao thì thơi gian giải nhiệt càng nhanh.

Máy nén khí bị nhiệt độ cao tức giá trị cân bằng nhiệt toàn máy bị đẩy nên cao. Khi đó có hai khả năng sảy ra một là giá trị a tăng nên hơn bình thường, hai là giá trị b giảm đi dưới mức thiết kế làm máy bị nhiệt độ cao. Bằng việc sử dụng các phép đo tại ngõ vào ra của phần tản nhiệt, sinh nhiệt máy nén khí / đơn vị thời gian kĩ thuật viên có kể suy luận ra được nguyên nhân / tìm chính xác thành phần gây tăng nhiệt độ máy nén khí.

vd: máy nén khí Hitachi 22kw dòng OSP mỗi giờ sinh lượng nhiệt max là 12000MJ

 03 Lỗi ngược pha.
Trong quá trình sửa chữa hệ thống điện có thể làm đảo trật tự pha hoặc khi dùng máy phát điện dự phòng trong máy nén khí có loại thiết bị chống nược pha tích hợp trong bảng điều khiển hoặc dùng rơ le số. Tùy máy cụ thể ta sẽ có trường hợp cụ thể. Trong trường hợp lỗi này sảy ra ta chỉ cần đảo lại 2 trên 3 pha nguồn cấp cho máy nén khí là máy hoạt động bình thường

 04 Lỗi mất pha:
Lỗi này kiểm tra hệ thống điện rễ ràng nhận thấy

 05 Nhiệt độ khí xả cao:
Biểu hiện nhiệt độ khí xả vượt quá 110 độ C Khắc phục: kiểm tra bọ tách dầu
 trên đây là những lỗi có thể nhận biết ngay các lỗi nghiêm trọng như chảy dầu cửa hút... cần liên hệ thợ sửa máy nén khí để khắc phục ngay


Phân tích và xử lý sự cố máy nén khí:

1, Máy không khởi động dược đèn sự cố về điện báo sáng
Nguyên nhân:


  • Cầu trì đứt
  • Bảo vệ rơ le nhiệt quá tải
  • Dây nối lỏng hoặc tiếp xúc không tốt
  • Điện áp lưới quá thấp
  • sự cố động cơ
  • Sự cố dầu máy nén khí
  • Bảo vệ pha tác dụng
2, Dòng điện vận hành quá cao, máy nén dừng gấp
nguyên nhân:


  • điện áp quá thấp
  • áp lực xả khí quá cao
  • đầu nối điện tiếp xúc không tốt
  • thông số dầu bôi trợ không phù hợp
  • lỏng dây curoa
  • tắc bộ lọc dầu
3, Dòng điện vận hành thấp hơn mức thông thường


  • không khí tiêu hao quá lớn
  • tắc bộ lọc khí vào
  • van khí vào họt động không tốt
  • điều chỉnh van điều tiết lượng dầu không thỏa đáng
  • cài đặt áp lực không thỏa đáng
4, Nhiệt độ khí xả cao, máy nén khí dừng khẩn cấp


  • lượng dầu bôi trơn không đủ
  • lượng nước làm mát không đủ
  • nhiệt độ nước làm mát quá cao
  • nhiệt độ môi trường quá cao >40 độ
  • tắc bộ làm mát dầu
  • thông số dầu máy nén khí không phù hợp
  • sự cố van điều nhiệt(van 3 ngả)
  • giàn tản nhiệt bị bẩn, tản nhiệt kém
  • tắc bộ lọc dầu
  • cánh quạt làm mát có sự cố
  • cảm biến nhiệt bị hư
5, Nhiệt độ khí xả thấp hơn 70 độ C ( trường hợp này gần như không sảy ra tại Việt Nam)
  • nước làm mát quá nhiều
  • nhiệt độ môi trường quá thấp
  • thời gian để máy không quá lâu
  • đồng hồ đo nhiệt độ xả khí hiển thị không chính xác
6, Áp lực xả khí quá cao
  • sự cố van điều nhiệt (van 3 ngả)
  • bộ phận xả tải như van xả không khí, van khí vào không thể làm việc bình thường
  • sự cố van xả khí điện từ
  • sự cố van áp lực nhỏ nhất
  • điều khiển hở khí
  • tắc lọc điều khiển đường ống
7, Áp lực khí xả thấp hơn áp lực hạn định
  • lượng khi dùng lớn hơn khí xả
  • tắc lọc khí
  • van khí vào không thể mở được hoàn toàn
  • cảm biến áp lực bị hỏng
  • van áp lực bị hỏng
8, Trong khí xả chứa hàm lượng dầu cao, nhanh phải thay dầu, lúc dừng máy bộ lọc bị ám khói
  • Mức dầu bôi trơn quá cao
  • tắc đường ống hồi dầu
  • áp lực xả khí quá thấp
  • bộ lọc dầu bị hỏng, mất tác dụng
  • hỏng lò xo van áp lực nhỏ nhất
9, Máy chạy không có áp lực (không mãn tải)
  • sự cố van áp lực
  • sự cố van điện từ 3 hướng
  • van điện từ hoạt động không chính xác
  • van áp lực nhỏ nhất hoạt động sai
  • hở đừng ống
  • sự cố bảng điều khiển
10, Van áp suất không làm việc hoặc tăng liên tục van an toàn tác động
  • van áp lực mất tác dụng
  • van khí vào hoạt động không chuẩn xác
  • sự cố van xả điện từ hoặc tắc đường ống
  • hỏng màng điều tiết lượng khí
Nếu gặp lỗi không thuộc những lỗi mô tả trên quý vị hãy gọi đến 0974.89.98.98 để được tư vấn

Cập nhật: 16/07/2016 :
 Kể từ khi bài đăng được viết 29/09/2011 vẫn còn nhiều cuộc điện thoại tư vấn thêm về những lỗi thường gặp. Với hướng dẫn sơ sài ở trên không đủ áp dụng trong thực tế. Về góc độ kĩ thuật thì khó có thể diễn giải toàn bộ các trường hợp máy nén khí bị sự cố trong một bài viết. Á Châu xin nêu các khối nguyên nhân gây hư hỏng máy như vậy kĩ thuật nhà máy có thể khoanh khu vực lỗi và có hướng xử lý.

1, Các lỗi hệ thống (Con người)


Các lỗi hệ thống sảy ra xét trên mặt kĩ thuật là sự tích tụ nhiều lỗi hoặc nhiều nguy cơ gây hư hỏng máy nén khí. Khi gặp điều kiện không phù hợp máy sẽ bị suy giảm hoặc sảy sự cố. Đa số sẽ là quá trình suy giảm khả năng hoạt động của máy (nói nôm là máy bị xuống cấp hay tã máy). 

Biểu hiện;
máy thường xuyên sảy ra hư hỏng, máy chạy không ổn định. 
máy sảy ra các hư hỏng lớn như hỏng trục vít, nhiệt cao....
máy không đạt áp suất / lưu lượng ban đầu
máy hoạt động không ổn định theo thời tiết.

Nguyên nhân chủ yếu:
 là do quan điểm sai lệch về bảo dưỡng máy nén khí của người sử dụng máy nén khí. Do chọn sai đơn vị cung cấp dịch vụ. Cụ thể có thể kể tên bao gồm lựa chọn thời gian bảo dưỡng không đúng với tiêu chuẩn, chủng loại phụ tùng thay thế, loại dầu nhớt thay thế không đạt chuẩn.

khắc phục
Mọi biết pháp khắc phục rời rạc nhỏ lẻ chỉ mang tính chất tạm thời. trên góc độ kĩ thuật cần xử lý cấp độ đại tu máy nén khí, sau đó cần duy trì tình trạng bảo dưỡng đúng tiêu chuẩn.
điều quan trọng nhất là thay đổi quan điểm sử dụng máy nén khí. Quan điểm lựa chọn các phụ tùng thay thế, dịch vụ bảo dưỡng, thói quen vận hành máy. 

2,Lỗi phần cơ.

Các lỗi phần cơ bao gồm lỗi các chi tiết vận hành chính của máy. Đầu nén, motor, truyền động, bình chứa , mạch truyền tải điện.

 Biểu hiện:
Lỗi phần cơ đa số là lỗi có thể quan sát được bởi người vận hành. Nó biểu hiện như kêu to, vỡ, nứt, chạy dầu, cháy khét motor....

Nguyên nhân:
Có thể đến từ các sự cố đột suất bên ngoài như nguồn điện, thời tiết, vị trí đặt máy, dị vật lọt vào máy. Các nguyên nhân nội tại của máy trên 95% là kết quả của lỗi hệ thống bao gồm cả để linh kiện hoạt động quá tuổi thọ, 4% còn lại do con người nhầm lẫn, dầu, phụ tùng, cài đặt sai.

Khắc phục: 

3, lỗi phần bảo vệ máy.