Đơn vị đo áp suất phổ biến của các nước thường khác nhau. Dẫn đến máy móc thiết bị dùng trong công nghiệp có nhiều thang đo khác nhau. Bài viết Hôm nay giới thiệu một số đơn vị đó áp suất dùng phổ biến trong ngành khí nén. Ý nghĩa của các đơn vị đo. Quy đổi qua lại giữa nhiều đơn vị đo.
Với khí nén có hai dạng đơn vị đo áp suất chính là những đơn vị đó áp suất dương cho máy nén, những đơn vị đo áp suất âm cho dạng máy hút chân không (áp suất chân không).
03 đơn vị đo áp suất phổ biến với máy nén khí

Có 03 đơn vị đó áp suất khí nén được sử dụng cho máy nén khí. Tương ứng với chúng là câu chuyện thú vị về nguồn gốc của chúng.

PSI (pound / inch vuông):

PSI là một đơn vị đo áp suất hoặc áp lực có xuất xứ từ Bắc Mỹ. Ký hiệu PSI là viết tắt của cụm từ ” Poundper Square Inch ”
Đơn vị đo áp suất dùng mặc định cho máy nén khí có thương hiệu USA như Sullair, Ingersoll rand.
Đơn vị PSI rất quen thuộc với người Mỹ nhưng chúng lạ lẫm với Việt Nam. Con số quy đổi sang kgf/cm2 cũng là con số lẻ nên khó nhớ với hầu hết kỹ thuật.

Bar:Bar là một đơn vị đo áp suất, dùng phổ biến nhất không chỉ dùng cho máy nén thương hiệu EU mà chúng gần như mặc định dùng cho hầu hết thương hiệu máy nén khí còn lại. Hoặc được tích hợp hiển thị thay thế trong bo điều khiển điện tử. Nhưng Bar không phải là một đơn vị của hệ thống đơn vị quốc tế (SI). Bar được giới thiệu bởi nhà khí tượng học người Na Uy - Vilhelm Bjerknes (người tìm ra phương pháp dự báo thời tiết hiện đại).
Đến năm 2004 Bar được công nhận hợp pháp tại các quốc gia châu Âu. Một số đơn vị nguồn gốc từ Bar như: Megabar(Mbar), Kilobar (Kbar), Decibar (dbar), Centibar (cbar), Milibar (mbar hoặc mb).
1bar= 1.02Kg/cm2 nên với thang đo đồng hồ áp suất khí nén độ chính xác tương đối thường coi chúng bằng nhau.

Mpa (Megapascal) là đơn vị đo dùng phổ biến cho những dòng máy nén khí hương hiệu Nhật Bản.
Quy đổi đơn vị áp suất phổ biến

01bar = 0.1Mpa = 1.02 kgf/cm2 = 14.5 Psi

Riêng với máy nén khí bạn chỉ cần quy đổi giữa 03 đơn vị chính trên. tương ứng với những thương hiệu máy nén khí xuất xứ EU, Nhật Bản, USA, Trung Quốc.

Bạn có thể tham khảo bảng quy đổi giữa tất cả các đơn vị đo áp suất


Diễn giải ý nghĩa đơn vị đo


Với ứng dụng khí nén đơn giản hơn ứng dụng thủy lực. Bạn chỉ cần hiểu áp suất khí nén với công thức đơn giản trên.

Ví dụ: xi lanh có diện tích hữu dụng tiếp xúc vuông góc với khí nén S=2cm2. Khi có áp suất 1kgf thì xy lanh tạo ra lực đẩy trên dầu ty xy lanh là: 1 * 2 = 2 kg. tương tự khi đưa áp suất 8kgf/cm2 vào xi lanh nó sẽ tạo ra lực đẩy 8 * 2 = 16kg.
Những đơn vị đo áp suất khác
Tính theo ” hệ mét ” đơn qui đổi theo đơn vị đo áp suất 1 bar chuẩn.

1 bar = 0.1 Mpa (megapascal )
1 bar = 1.02 kgf/cm2
1 bar = 100 kPa ( kilopascal )
1 bar = 1000 hPa ( hetopascal )
1 bar = 1000 mbar ( milibar )
1 bar = 10197.16 kgf/m2
1 bar = 100000 Pa ( pascal )
Tính theo ” áp suất ” qui đổi theo đơn vị áp suất 1 bar chuẩn

1 bar = 0.99 atm ( physical atmosphere )
1 bar = 1.02 technical atmosphere
Tính theo ” hệ thống cân lường ” qui đổi theo đơn vị áp suất 1 bar chuẩn

1 bar = 0.0145 Ksi ( kilopoud lực trên inch vuông )
1 bar = 14.5 Psi ( pound lực trên inch vuông )
1 bar = 2088.5 ( pound per square foot )
Tính theo ” cột nước ” qui đổi theo đơn vị áp suất chuẩn 1 bar

1 bar = 10.19 mét nước ( mH2O )
1 bar = 401.5 inc nước ( inH2O )
1 bar = 1019.7 cm nước ( cmH2O )
Tính theo ” thuỷ ngân ” qui đổi theo đơn vị áp suất chuẩn 1 bar

1 bar = 29.5 inHg ( inch of mercury )
1 bar = 75 cmHg ( centimetres of mercury )
1 bar = 750 mmHg ( milimetres of mercury )
1 bar = 750 Torr