Chuyển đến nội dung chính

Máy nén khí Turbo sửa chữa bảo dưỡng

Máy nén Turbo Samsung
Việc xử dụng máy nén khí Turbo là một trong những xu thế, ngày càng chở nên phổ biến. Được sử dụng trong nhiều nhà xưởng đặc biệt những xưởng đòi hỏi yêu cầu chất lượng khí nénvới lưu lượng lớn. Được sản xuất để giải quyết các bài toán sản xuất cần sử dụng khí nén với lưu lượng rất lớn. Lưu lượng của máy nén khí Turbo có thể đạt từ 3.000 m3/giờ – 20.600 m3/giờ với công suất của động cơ từ 200 HP – 2.250 HP. Khí Nén Á Châu  là đơn vị đủ năng lực cung cấp các gói dịch vụ bảo trì bảo dưỡng, đại tu máy nén khí Turbo nói riêng và hệ thống khí nén nói chung. Á Châu có đội ngũ  kĩ thuật có kinh nghiệm sửa chữa máy nén khí Turbo phổ biến tại thị trường Việt nam như Atlas copco, Hitachi, Samsung, Fusheng. Á Châu cam kết chất lượng dịch vụ sửa chữa làm hài lòng quý vị. Sửa đúng bệnh, tối ưu chi phí sửa chữa luôn lấy chữ tín làm trọng. Song song với sửa chữa là tư vấn vận hành đúng quy trình cho kĩ thuật nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng của máy nén khí. 


Vận hành và bảo dưỡng cho hệ thống máy nén khí Turbo ( Máy nén khí ly tâm ) cần phải đặc biệt chú ý về quy trình kiểm tra thường niên. Máy nén khí ly tâm có khả năng hoạt động trong một khoảng thời gian dài với ít sửa chữa lớn hay đại tu. Tuy nhiên, một vấn đề tồn tại song song là một số bộ phận yêu cầu kiểm tra vận hành định kỳ như bộ làm mát có thể gây ra một chi phí sửa chữa rất đắt đỏ.
Thói quen kiểm tra hàng ngày nên tuân theo khuyến cáo của nhà sản xuất, có thể bao gồm những công việc sau đây:
– Tổn thất áp suất bộ lọc không khí đầu vào
– Nhiệt độ và áp suất không khí đầu vào
– Nhiệt độ và áp suất không khí tại cấp nén trung gian
– Nhiệt độ và áp suất nước làm mát đi ra và đi vào các bộ làm mát của từng máy nén khí.
– Áp suất và nhiệt độ dầu máy nén khí
– Kiểm tra/xác minh hoạt động phù hợp của tất cả các bẫy nước ngưng
– Kiểm tra mức độ rung của máy nén khí
Khi các bước kiểm tra hàng ngày được thực hiện, chúng nên được ghi vào sổ ghi chép. Sổ ghi chép phải ghi lại xu hướng khảo sát những sự thay đổi của nhiệt độ, áp suất và/hoặc độ ồn, điều này có thể dự báo trước các hỏng hóc nghiêm trọng. Trong nhiều ứng dụng, những bước kiểm tra trên có thể được tiến hành theo ca lao động (3 lần/ngày đối với những hoạt động 24/24).
Một số hoạt động kiểm tra ít thường xuyên hơn, có thể tiến hành định kỳ hàng tháng. Cần tập trung chú ý vào khả năng điều khiển của tải thay đổi đột ngột và chức năng điều khiển công suất của máy nén khí. Kiểm tra đường ống điều khiển khí nén, đường ống dầu, đường ống nước về vấn đề rò rỉ hay bị nứt hỏng. Làm sạch hoặc thay thế các bẫy ngưng nếu cần thiết. Kiểm tra mức dầu, kiểm tra thông hơi bình chứa dầu và các vấn đề khác theo yêu cầu. Kiểm tra các thành phần của hệ thống nước làm mát bao gồm áp suất, nhiệt độ, làm sạch hay thay thế các bộ lọc trên đường ống.
Các dạng kiểm tra khác như lỏng bu lông, các phụ kiện, vỏ và các kẽ nứt được khuyến cáo trong các thời gian cụ thể. Tuân theo khuyến cáo của nhà sản xuất. Làm việc với nhà sản xuất máy nén khí, nhà cung cấp dầu bôi trơn để thông qua một chương trình kiểm tra dầu bôi trơn thường xuyên. Thực hiện theo hướng dẫn khi thay thế dầu bôi trơn. Các máy nén khí ly tâm phụ thuộc rất lớn vào sự phù hợp của dầu bôi trơn. Chất lượng dầu bôi trơn kém, chỉ trong một thời gian rất ngắn, có thể dẫn tới các hỏng hóc hết sức nghiêm trọng và việc sửa chữa tốn kém (tính bằng hàng chục nghìn USD).

Bảo trì thường xuyên là một vấn đề rất quan trọng trong vận hành bất kỳ hệ thống máy móc nào. Các thiết kế máy nén khí khác hơn máy nén ly tâm ở điểm nó có thể cho phép bảo trì không khắt khe bằng. Nếu nhà máy có một quá trình bảo trì/kiểm tra có hiệu quả sẽ cho phép ngăn chặn các vấn đề nhỏ trở thành các vấn đề nghiêm trọng, điều này nên được khuyến cáo khi xem xét thiết kế các hệ thống khí nén khác. Việc chạy theo các lỗi hỏng do bảo trì không đúng cách của máy nén khí ly tâm là rất tốn kém.


Bài đăng phổ biến từ blog này

Hồ sơ kĩ thuật gồm những gì ?

CẤU TRÚC HỒ SƠ KỸ THUẬT CẤU TRÚC HỒ SƠ KỸ THUẬT 1. Hiểu khái niệm “thiết bị” Trong tài liệu này, thuật  ngữ “thiết bị” đề cập tới một tổng thể kỹ thuật  có một chức năng nào đó và thường có kết cấu phức tạp, tức là được thiết kế và sản xuất để thực hiện một nhiệm vụ (một hoạt động hoặc chức năng) xác định. Ví dụ: một thiết bị nghiền, một máy ép, một thiết bị sơn hoặc lò xử lý bề mặt, bơm, cầu trục, v.v... 2. Hiểu khái niệm “hồ sơ kỹ thuật” và “hồ sơ thiết bị” Khái niệm “hồ sơ thiết bị” hoặc “hồ sơ kỹ thuật” của thiết bị đôi khi chứa đựng nhiều thực tế khác nhau tuỳ theo tác giả. Trong quan điểm của chúng tôi, “hồ sơ kỹ thuật” thường  coi như một hồ sơ “trước sử dụng” (nghĩa là trước khi thời gian sử dụng của thiết bị bắt đầu). Vì thế, đối với chúng tôi “hồ sơ thiết bị” là hồ sơ “quá trình sử dụng”. Hồ sơ này sẽ do bộ phận bảo dưỡng sử dụng. Trong đó sẽ có bao gồm hồ sơ “trước sử dụng” để từ đó thêm dần các văn bản do quá trình sử dụng thiết bị tạo ra. I. NGUỒN  ...

Các Nguyên Nhân Gây Hư Hỏng Máy Biến Áp Và Biện Pháp Khắc Phục

Máy biến áp là một thiết bị quan trọng trong hệ thống điện, đảm bảo việc truyền tải và phân phối điện năng hiệu quả. Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng, máy biến áp có thể gặp phải nhiều sự cố dẫn đến hư hỏng. Bài viết này sẽ giúp bạn nhận biết các nguyên nhân phổ biến gây hư hỏng máy biến áp và biện pháp khắc phục hiệu quả. Các Nguyên Nhân Gây Hư Hỏng Máy Biến Áp Quá tải Máy biến áp được thiết kế để hoạt động ở một công suất nhất định. Khi tải điện vượt quá giới hạn này, máy biến áp sẽ nóng lên quá mức, dẫn đến hư hỏng cách điện và giảm tuổi thọ của thiết bị. Biện pháp khắc phục: Thường xuyên kiểm tra và theo dõi tải điện. Sử dụng thiết bị bảo vệ quá tải để ngắt điện khi phát hiện quá tải. Sự cố cách điện Các lớp cách điện trong máy biến áp có thể bị hỏng do điều kiện môi trường như độ ẩm, bụi bẩn, hay hóa chất. Khi lớp cách điện bị suy giảm, nguy cơ ngắn mạch và hư hỏng máy biến áp tăng lên. Biện pháp khắc phục: Định kỳ kiểm tra và vệ sinh máy biến áp để loại bỏ bụi bẩn và độ ẩm. T...

Áp suất khí nén là gì ?Khí nén căn bản

Áp suất là gì? Công thức tính lực Áp suất (Pressure), ký hiệu bằng P là một đại lượng vật lý được định nghĩa là một lực trên một đơn vị diện tích tác động theo chiều vuông góc với bề mặt của diện tích tiếp xúc P = F / S. Áp suất được biết đến là lực trên một đơn vị diện tích được tác dụng theo chiều vuông góc với bề mặt của vật thể nhất định. Bạn có thể hiểu một cách đơn giản áp suất chính là lực tác động vuông góc nên một bề mặt diện tích. Đơn vị áp suất (N/m2) Trong hệ đo SI đơn vị của áp suất tính bằng Newton / mét vuông (N/m2) nó được gọi là Pascal (Pa) mang tên nhà toán học & vâtj lý học Blaise Pasccal người Pháp thế kỉ XVII. Tuy nhiên trong ứng dụng thực tế cả dân dụng và công nghiệp đơn vị đo áp suất thông thường là bar, Mpa, kg/cm2 , những bội số của Pa vì giá trị của pa rất nhỏ chỉ tương đương áp suất của tờ tiền tác động nên mặt bàn. Xem chi tiết bài viết >> Đơn vị đo áp suất phổ biến bảng quy đổi Công thức tính áp suất Công thức tính áp suất chung: P = F / S với P...